TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUANG TRUNG
KHOA KINH TẾ VÀ DU LỊCH

TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUANG TRUNG
KHOA KINH TẾ VÀ DU LỊCH

Kế toán ngành logistics

Cùng QTU tìm hiểu về kế toán ngành logistics

Kế toán ngành logistics là gì?

Kế toán logistics là một bộ phận quan trọng trong doanh nghiệp cung cấp dịch vụ logistics, chịu trách nhiệm theo dõi, ghi nhận và phân tích các giao dịch tài chính liên quan đến vận chuyển, lưu kho, bốc dỡ hàng hóa và các dịch vụ hậu cần khác.

Với sự phát triển mạnh mẽ của ngành logistics, kế toán logistics không chỉ cần thực hiện các nghiệp vụ kế toán thông thường mà còn phải làm việc với kế toán đối ngoại, xử lý nhiều giao dịch bằng ngoại tệ và thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến thuế xuất nhập khẩu, thu hộ chi hộ và làm việc với cơ quan hải quan.

Vị trí này đóng vai trò quan trọng trong việc giúp doanh nghiệp kiểm soát chi phí, tối ưu hóa lợi nhuận và đảm bảo tuân thủ các quy định tài chính, kế toán và thuế.

Nhiệm vụ của kế toán Logistics

Co Nen Hoc Nganh Ke Toan Khong
Kế toán ngành dịch vụ logistics

Công việc của kế toán logistics bao gồm:

Ghi chép và theo dõi giao dịch tài chính

  • Ghi nhận các giao dịch mua bán hàng hóa, chi phí vận chuyển, lưu kho và các giao dịch liên quan.
  • Theo dõi các khoản thu, chi phát sinh từ hoạt động logistics.

Quản lý chi phí và doanh thu

  • Giám sát và đánh giá chi phí vận chuyển, lưu kho và quản lý hàng tồn kho.
  • Đánh giá hiệu suất tài chính của dịch vụ logistics.

Lập báo cáo tài chính

  • Chuẩn bị các báo cáo định kỳ như báo cáo lãi lỗ, bảng cân đối kế toán, báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
  • Đảm bảo số liệu tài chính chính xác và tuân thủ quy định.

Quản lý công nợ

  • Giám sát công nợ khách hàng và thanh toán cho nhà cung cấp.
  • Đối chiếu công nợ và đảm bảo thu hồi công nợ đúng hạn.

Kê khai và nộp thuế

  • Thực hiện kê khai và nộp thuế GTGT, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế xuất nhập khẩu.
  • Thực hiện nghĩa vụ thuế theo đúng quy định hiện hành.

Quản lý và đối chiếu tồn kho

Theo dõi hàng tồn kho, kiểm kê định kỳ và đảm bảo số liệu chính xác.

Quản lý tài sản cố định

  • Ghi nhận, theo dõi tài sản cố định như phương tiện vận tải, thiết bị kho bãi.
  • Tính toán khấu hao tài sản theo quy định.

Hỗ trợ lập dự toán và phân tích tài chính

Hỗ trợ lập kế hoạch ngân sách, phân tích chi phí và đề xuất cải thiện hiệu quả tài chính.

Kiểm toán nội bộ

Kiểm tra tính chính xác của báo cáo tài chính, phát hiện sai sót hoặc gian lận.

Hạch toán kế toán trong Logistics

Theo Nghị định 163/2017/NĐ-CP, ngành logistics bao gồm 17 loại dịch vụ, được chia thành 3 nhóm chính. Tùy vào từng dịch vụ, kế toán logistics cần thực hiện các nghiệp vụ hạch toán phù hợp.

Hạch toán nhóm nghiệp vụ kho bãi

Các nghiệp vụ kho bãi bao gồm bốc xếp hàng hóa, lưu kho, kiểm đếm hàng, khai thác bãi container, cho thuê kho bãi và thiết bị xếp dỡ.

Hạch toán doanh thu từ dịch vụ kho bãi:

Khi ký hợp đồng hoặc hoàn thành dịch vụ:

  • Ghi nợ tài khoản 131 – Công nợ phải thu từ khách hàng.
  • Ghi có tài khoản 5113 – Doanh thu từ cung cấp dịch vụ.
  • Có TK 33311 – Thuế GTGT đầu ra

Khi nhận tiền từ khách hàng:

  • Nợ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng
  • Ghi có tài khoản 131 – Công nợ phải thu từ khách hàng.

Hạch toán chi phí kho bãi:

Tập hợp chi phí vận hành kho:

  • Nợ TK 621, 622, 627
  • Có TK 111, 112, 152, 153, 331

Chuyển chi phí để tính toán và xác định giá thành.

  • Nợ TK 154
  • Có TK 621, 622, 627

Xác định giá vốn:

  • Nợ TK 632
  • Có TK 154

Hạch toán nhóm nghiệp vụ vận chuyển

Nghiệp vụ vận chuyển bao gồm vận chuyển nội địa, quốc tế, thuê xe bên ngoài.

Ghi nhận khoản thu từ dịch vụ vận chuyển.

Khi ghi nhận doanh thu:

  • Ghi nợ tài khoản 131 – Công nợ phải thu từ khách hàng.
  • Có TK 5113 – Doanh thu dịch vụ
  • Có TK 33311 – Thuế GTGT đầu ra

Khi thu tiền:

  • Nợ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng
  • Hạch toán có tài khoản 131 – Công nợ phải thu từ khách hàng.

Hạch toán chi phí vận chuyển:

Ghi nhận chi phí:

  • Nợ TK 621, 622, 627 – Chi phí vận tải
  • Có TK 111, 112, 331

Xác định giá vốn:

  • Nợ TK 632
  • Có TK 154

Hạch Toán Nhóm Nghiệp Vụ Hải Quan

Các chi phí liên quan bao gồm phí cảng, phí hãng vận chuyển, thuế nhập khẩu, xuất khẩu.

Hạch toán chi phí thông quan:

Khi tạm ứng chi phí:

  • Nợ TK 141 – Tạm ứng
  • Ghi có TK 111, 112 – Quỹ tiền mặt và tiền gửi ngân hàng.

Khi thanh toán chi phí thông quan:

  • Nợ TK 1388 – Phải thu khác
  • Có TK 141 – Tạm ứng

Khi nhận thanh toán chi hộ:

  • Nợ TK 111, 112
  • Có TK 1388

Hạch toán doanh thu dịch vụ hải quan:

Khi ghi nhận doanh thu:

  • Ghi nhận nợ tài khoản 131 – Khoản phải thu từ khách hàng.
  • Có TK 5113 – Doanh thu
  • Có TK 33311 – Thuế GTGT đầu ra

Khi nhận tiền:

  • Nợ TK 112
  • Có TK 131

Kết luận

Ke toan nganh Logistics

Kế toán logistics là một vị trí quan trọng giúp doanh nghiệp kiểm soát tài chính, tối ưu hóa chi phí và đảm bảo tuân thủ pháp luật. Hiểu rõ về các nghiệp vụ hạch toán trong lĩnh vực này sẽ giúp kế toán viên thực hiện công việc hiệu quả hơn, đồng thời hỗ trợ doanh nghiệp phát triển bền vững.

PHÒNG TRUYỀN THÔNG & TUYỂN SINH

Chia sẻ bài viết

Facebook
Twitter
LinkedIn

Thông báo mới

Bài viết khác

Đoàn hội - CLB

Lên đầu trang
0
Would love your thoughts, please comment.x
()
x